Menu
091.663.2282 - 0934.666.282 luatminhchautn@gmail.com

Nguyên tắc xác định Biểu phí dịch vụ pháp lý

Chi nhánh Thái Nguyên – Công ty Luật Minh Châu (Đoàn Ls tỉnh Thái Nguyên) có địa chỉ tại Số 18 đường Việt Bắc, phường Đồng Quang, Tp Thái Nguyên xin kính chào Quý khách. Nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ pháp lý mà Chi nhánh Thái Nguyên cung cấp, đồng thời đảm bảo cho sự hợp tác lâu dài và hiệu quả của chúng tôi với Quý khách hàng; chúng tôi công khai các nguyên tắc xác định Biểu phí dịch vụ pháp lý như sau:Phí dịch vụ, thù lao luật sư

Phí dịch vụ pháp lý là sự thể hiện mối quan hệ tương quan giữa Luật sư và khách hàng. Phí dịch vụ pháp lý bao gồm các chi phí giải quyết công việc và thù lao cho Luật sư. Trong đó, khách hàng có thanh toán phí để được hưởng dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp; Luật sư nhận phí để thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ, chất xám của Luật sư khi giải quyết vụ việc của khách hàng.

(Quý khách xem Biểu phí dịch vụ pháp lý tại đây)

Ngoài các khoản phải thanh toán trong Hợp đồng dịch vụ pháp lý sẽ ký giữa hai bên, khách hàng không phải thanh toán cho Luật sư bất cứ khoản thù lao, chi phí nào khác.

I. CHI PHÍ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC:

Thông thường, chi phí giải quyết công việc của Luật sư cho khách hàng bao gồm:

1. Chi phí văn phòng của Luật sư:

Khoản chi này để thanh toán cho chi phí thuê trụ sở hoạt động, và các chi phí phục vụ cho việc duy trì văn phòng của Luật sư như điện, nước, internet, in ấn …;

2. Chi công tác phí của Luật sư khi thực hiện công việc:

Khoản chi này để thanh toán cho các chi phí xăng, khấu hao xe cá nhân hoặc chi phí vé phương tiện giao thông; cũng như các chi phí tiền ăn, nghỉ của Luật sư khi đi công tác.
Trong trường hợp chi phí này được tính riêng theo từng lần, trước khi đi công tác, Luật sư thông báo để khách hàng tạm ứng công tác phí với luật sư và hai bên sẽ quyết toán sau khi công tác.

3. Chi phí thuế, phí, lệ phí Luật sư phải đóng cho Nhà nước:

Khoản chi này để thanh toán cho các khoản thuế, phí, lệ phí phải trả cho Nhà nước khi Luật sư thực hiện công việc của khách hàng.

4. Chi phí thuế, phí, lệ phí Luật sư thay mặt khách hàng đóng cho Nhà nước:

Khoản chi phí Luật Sư sẽ thay mặt khách hàng đóng cho nộp vào Nhà nước khi thực hiện công việc được ủy quyền của khách hàng;
Các khoản chi này bao gồm nhưng không giới hạn bởi các khoản chi như lệ phí cấp phép, các khoản tạm ứng án phí, án phí, phí thi hành án, lệ phí … mà cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan tư pháp sẽ thu (có hoá đơn chứng từ)
Lưu ý: Thông thường, chi phí giải quyết công việc sẽ được Luật sư tính trọn gói trong Hợp đồng dịch vụ pháp lý đối với các vụ việc nhỏ lẻ.

II. THÙ LAO CỦA LUẬT SƯ

Thù lao của Luật sư là khoản tiền mà khách hàng phải trả cho công lao động và trí tuệ, chất xám của luật sư bỏ ra khi giải quyết vụ việc.
Thù lao luật sư được tính trên cơ sở thoả thuận giữa Luật sư và khách hàng, đồng thời được ghi nhận tại Hợp đồng dịch vụ pháp lý giữa hai bên.

1. Căn cứ tính thù lao Luật sư

a. Thù lao Luật sư được tính trên các căn cứ sau đây:

– Mức độ phức tạp của vụ việc;
– Thời gian Luật sư phải bỏ ra để tham gia giải quyết vụ việc;
– Trình độ, Kinh nghiệm và uy tín của Luật sư;
– Địa điểm giải quyết vụ việc.
– Các yêu cầu đặc thù của khách hàng khi thực hiện công việc.
– Quyết định của Luật sư trực tiếp tham gia giải quyết việc.

b. Tùy theo tính chất vụ việc và thỏa thuận với khách hàng, Thù lao Luật sư có thể được tính theo giờ làm việc hoặc thù lao trọn gói để giải quyết công việc.

2. Phương thức, thời hạn thanh toán phí dịch vụ pháp lý

a. Phương thức thanh toán

Phí dịch vụ pháp lý được thanh toán theo sự thỏa thuận giữa Luật sư với khách hàng trong từng vụ việc cụ thể. Theo:
– Định mức cố định;
– Theo giá trị phần trăm kết quả đạt được;
– Kết hợp cả hai phương thức trên.

b. Thời điểm thanh toán phí dịch vụ pháp lý:

– Thanh toán 50% tổng thù lao ngay tại thời điểm yêu cầu thực hiện dịch vụ được chấp thuận, hoặc một tỷ lệ khác do hai bên thỏa thuận;
– Thanh toán khoản thù lao còn lại trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công việc chính trong gói dịch vụ được thực hiện xong, hoặc trong một thời hạn khác do hai bên thỏa thuận.

Các nguyên tắc xác định biểu phí dịch vụ pháp lý này được cập nhật ngày 10/10/2016.

Để có mức phí dịch vụ cụ thể đối với vụ việc của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết.